Equus caballus dander
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Equus caballus dander là dander của Equus caballus. Equus caballus dander được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Candoxatril
Xem chi tiết
Candoxatril là một tiền chất hoạt động của candoxatrilat (UK-73967), một chất ức chế endopeptidase trung tính mạnh (NEP).
Norgestimate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Norgestimate
Loại thuốc
Thuốc tránh thai đường uống
Thành phần
Ethinylestradiol
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: Norgestimate 250 microgram và ethinylestradiol 35 microgram.
Viên nén: Norgestimate 90 microgram và estradiol 1000 microgram.
3-Fluorotyrosine
Xem chi tiết
3-fluorotyrosine là chất rắn. Hợp chất này thuộc về axit phenylpropanoic. Đây là những hợp chất có cấu trúc chứa vòng benzen liên hợp với axit propanoic. 3-fluorotyrosine nhắm vào protein superoxide effutase [mn], ty thể.
Almitrine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Almitrine
Loại thuốc
Thuốc kích thích hô hấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Tiêm tĩnh mạch.
Dạng viên nén 50 mg (Vectarion, Armanor).
Aclerastide
Xem chi tiết
Aclerastide đã được nghiên cứu để điều trị Bệnh tiểu đường, Loét chân do tiểu đường và Loét chân, Bệnh tiểu đường.
AB192
Xem chi tiết
AB192 là một chất ức chế hoạt động enzyme DPP IV.
AGS-005
Xem chi tiết
AGS-005 là một liệu pháp miễn dịch dựa trên tế bào đuôi gai được cá nhân hóa, với các đặc điểm đáp ứng miễn dịch được tối ưu hóa, được thiết kế để kích thích hệ thống miễn dịch của bệnh nhân nhắm mục tiêu và tiêu diệt các tế bào ung thư của bệnh nhân.
Dofetilide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dofetilide
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp loại III.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 125mcg, 250mcg, 500mcg.
GSK-376501
Xem chi tiết
GSK376501 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và chẩn đoán bệnh đái tháo đường týp 2.
Formestane
Xem chi tiết
Formestane là chất ức chế aromatase chọn lọc, loại I đầu tiên được sử dụng trong điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh. Formestane ngăn chặn sản xuất estrogen từ steroid đồng hóa hoặc prohormone. Nó cũng hoạt động như một prohormone thành 4-hydroxytestosterone, một steroid hoạt động thể hiện hoạt động androgen yếu ngoài hoạt động như một chất ức chế aromatase nhẹ. Nó được liệt kê là một chất bị cấm bởi Cơ quan chống doping thế giới để sử dụng cho các vận động viên. Formestane có sinh khả dụng đường uống kém, và do đó phải được tiêm hàng tuần (hai tuần một lần) bằng cách tiêm bắp. Một số dữ liệu lâm sàng cho thấy liều khuyến cáo lâm sàng là 250mg là quá thấp. Với việc phát hiện ra các chất ức chế aromatase mới hơn, không steroid và steroid, hoạt động bằng đường uống và ít tốn kém hơn formestane, formestane đã mất đi sự phổ biến. Hiện nay, formestane (được phân loại là chất chống estrogen) bị cấm sử dụng trong thể thao theo quy định của Cơ quan chống doping thế giới. Nó không được FDA Hoa Kỳ chấp thuận và hình thức tiêm bắp của formestane (Lentaron) đã được phê duyệt ở châu Âu đã bị thu hồi.
Binimetinib
Xem chi tiết
Binimetinib, còn được gọi là _Mektovi_, là một chất có tác dụng ức chế protein kinase 1/2 (MEK 1/2) mạnh và chọn lọc được kết hợp với [Encorafenib] [A34275], [L3335]. Vào ngày 27 tháng 6 năm 2018, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm đã phê duyệt sự kết hợp giữa [Encorafenib] và binimetinib (BRAFTOVI và MEKTOVI, từ Array BioPharma Inc.) kết hợp cho bệnh nhân bị u ác tính không thể phát hiện hoặc di căn với BRAF V600E hoặc V600 bằng một thử nghiệm được FDA chấp thuận [L3335].
2-Methoxy-6-{(E)-[(4-methylphenyl)imino]methyl}phenol
Xem chi tiết
TIMBD là một chất tương tự azaresveratrol.
Sản phẩm liên quan







